HỌC TIẾNG NGHỆ ĐỂ BIẾT THÊM NGHỆ NGỮ (sưu tầm - sưu tầm)
Tiếng Nghệ
Nguyễn Bùi Vợi
Nguyễn Bùi Vợi
Cái gầu thì bảo cái đài
Ra sân thì bảo ra ngoài cái cươi
Chộ tức là thấy mình ơi
Trụng là nhúng đấy đừng cười nghe em
Ra sân thì bảo ra ngoài cái cươi
Chộ tức là thấy mình ơi
Trụng là nhúng đấy đừng cười nghe em
Thích chi thì bảo là sèm
Nghe ai bảo đọi thì mang bát vào
Cá quả lại gọi cá tràu
Vo troốc là bảo gội đầu đấy em…
Nghe ai bảo đọi thì mang bát vào
Cá quả lại gọi cá tràu
Vo troốc là bảo gội đầu đấy em…
Nghe em giọng Bắc êm êm
Bà con hàng xóm đến xem chật nhà
Răng chưa sang nhởi nhà choa
Bà o đã nhốt con ga trong truồng
Bà con hàng xóm đến xem chật nhà
Răng chưa sang nhởi nhà choa
Bà o đã nhốt con ga trong truồng
Em cười bối rối mà thương
Thương em một lại trăm đường thương quê
Gió Lào thổi rạc bờ tre
Chỉ nghe giọng nói đã nghe nhọc nhằn
Thương em một lại trăm đường thương quê
Gió Lào thổi rạc bờ tre
Chỉ nghe giọng nói đã nghe nhọc nhằn
Chắt từ đã sỏi đất cằn
Nên yêu thương mới sâu đằm đó em
Nên yêu thương mới sâu đằm đó em
"Mùa nực với mùa gắt (Mùa nóng với mùa gặt)
Kêu chắc đến rồi tề (Gọi nhau đến rồi kìa)
Dừ sốt hơn bựa tê... (Giờ nóng bức hơn hôm kia)
Khát khô mui nẻ họng (Khát khô môi, nẻ họng)
Ung bứt toóc dới rọng (Ông cắt rạ dưới ruộng)
Mụ cào ló trửa cươi (Bà cào lúa ngoài sân)
Con chắt ả mô ruồi (Con chị cả đâu rồi?)
Hắn cợi tru vô rú (- Nó cưỡi trâu vào núi)
Mụ cào ló trửa cươi (Bà cào lúa ngoài sân)
Con chắt ả mô ruồi (Con chị cả đâu rồi?)
Hắn cợi tru vô rú (- Nó cưỡi trâu vào núi)
Bếp lạnh tanh mun trú (Bếp lạnh tanh mun trấu)
Cho ga trọi ga bươi (Cho gà chọi, gà bươi)
Nác chát ở mô ruồi (Nước chè xanh đâu rồi)
Múc cho tui một đọi (Múc cho tôi một bát)
Cho ga trọi ga bươi (Cho gà chọi, gà bươi)
Nác chát ở mô ruồi (Nước chè xanh đâu rồi)
Múc cho tui một đọi (Múc cho tôi một bát)
O tê ngong rành sọi (Cô kia nhìn cũng khá)
Ả nớ chộ cũng tài (Chị đó nom cũng tài)
O ả có thương ngài (Cô, chị có thương người)
Nấu cho nồi nác chát (Om cho nồi chè chát)
Ả nớ chộ cũng tài (Chị đó nom cũng tài)
O ả có thương ngài (Cô, chị có thương người)
Nấu cho nồi nác chát (Om cho nồi chè chát)
Tui uống vô mát rọt (Tôi uống vào mát ruột)
Thứ chè gay rành tài (Thứ chè Gay* rành hay)
Nắng ra răng mặc trời (Nắng thế nào mặc trời)
Cũng thua nồi nác chát. ( Cũng thua nồi chè chát)
Thứ chè gay rành tài (Thứ chè Gay* rành hay)
Nắng ra răng mặc trời (Nắng thế nào mặc trời)
Cũng thua nồi nác chát. ( Cũng thua nồi chè chát)
===
* Chè Gay: Một giống chè xanh đặc sản nổi tiếng của Nghệ An, trồng tại hai xã Cao Sơn và Lĩnh Sơn, huyện Anh Sơn.
* Chè Gay: Một giống chè xanh đặc sản nổi tiếng của Nghệ An, trồng tại hai xã Cao Sơn và Lĩnh Sơn, huyện Anh Sơn.
Đại từ, Mạo từ:
* Mi = Mày
* Tau = Tao
* Choa = Chúng tao
* (Bọn)bây = Các bạn
* Hấn = Hắn, nó
* Ci (ki, kí), cấy = Cái.
* Tau = Tao
* Choa = Chúng tao
* (Bọn)bây = Các bạn
* Hấn = Hắn, nó
* Ci (ki, kí), cấy = Cái.
Danh từ:
* Cân du = con dâu
* Chạc = Dây
* Chủi = Chổi
* Cân me = Con bò chưa vực
* Cấy Đọi = (cái) Bát
* Nạm = Nắm.
* Trôốc = Đầu.
* Tru = Trâu.
* Trốc tru = Đồ ngu.
* Trục cúi = Đầu gối.
* Khu = Mông, đít.
* Mấn = Váy.
Bạn đọc bổ sung:
- Trốc cúi = đầu gối
- Cân ga = con gà
- Cân khái = con hổ
- Cân gấy: Con gái
- Chiếng: giếng
- Tịa, dịa: Cái đĩa đựng thức ăn
- Cơn rạ: Con rựa
- Đàng: Con đường
- Cụp rú: quả núi
- cục đớ: Cục đá
- trọt: ruộng (ở thung lũng)
- Gây: gai
- Cá tràu: 1. cá quả. 2. Bướng bỉnh, láu cá
- Ná: nứa
* Chạc = Dây
* Chủi = Chổi
* Cân me = Con bò chưa vực
* Cấy Đọi = (cái) Bát
* Nạm = Nắm.
* Trôốc = Đầu.
* Tru = Trâu.
* Trốc tru = Đồ ngu.
* Trục cúi = Đầu gối.
* Khu = Mông, đít.
* Mấn = Váy.
Bạn đọc bổ sung:
- Trốc cúi = đầu gối
- Cân ga = con gà
- Cân khái = con hổ
- Cân gấy: Con gái
- Chiếng: giếng
- Tịa, dịa: Cái đĩa đựng thức ăn
- Cơn rạ: Con rựa
- Đàng: Con đường
- Cụp rú: quả núi
- cục đớ: Cục đá
- trọt: ruộng (ở thung lũng)
- Gây: gai
- Cá tràu: 1. cá quả. 2. Bướng bỉnh, láu cá
- Ná: nứa
Thán từ - Chỉ từ:
* Mô = 1. Đâu. 2. Nào.
* Mồ = Nào.
* Ni = 1.Này. 2.Nay.
* Tê = Kia.
* Tề = Kìa.
* Rứa = Thế
* Răng = Sao.
* Chi = Gì.
* Nỏ = Không.
* Ri = Thế này.
* A ri = Như thế này.
* Nớ = Ấy .
* (Bây) Giừ = (Bây) Giờ.
* Hầy = Nhỉ.
* Chư = Chứ.
* Rành = Rất.
* Đại = 1. Khá. 2. Bừa.
* Nhít = 1. Nhất.2.Nhít cẳng= Kỳ cọ chân
* Khi mô: Lúc nào
* Khi nớ: Lúc đó
* Mồ = Nào.
* Ni = 1.Này. 2.Nay.
* Tê = Kia.
* Tề = Kìa.
* Rứa = Thế
* Răng = Sao.
* Chi = Gì.
* Nỏ = Không.
* Ri = Thế này.
* A ri = Như thế này.
* Nớ = Ấy .
* (Bây) Giừ = (Bây) Giờ.
* Hầy = Nhỉ.
* Chư = Chứ.
* Rành = Rất.
* Đại = 1. Khá. 2. Bừa.
* Nhít = 1. Nhất.2.Nhít cẳng= Kỳ cọ chân
* Khi mô: Lúc nào
* Khi nớ: Lúc đó
Động từ:
* Bổ = Ngã.
* Bứt = Bẻ.
* Chưởi = Chửi.
* Ẻ = Ỉa.
* Đấy = Đái.
* Đút = Đốt.
* Đập (chắc) = Đánh (nhau).
* Dắc = Dắt.
* Gưởi = Gửi.
* Hun = Hôn.
* Mần = Làm.
* Nhởi = Chơi.
* Rầy = Xấu hổ.
* Vô = Vào.
Bạn đọc bổ sung:
- Toọc: uống (nói một cách mỉa mai)
- Dú chuối: ủ chuối cho chín
- Loọc: luộc
- Chung: giao phối
- Đòi tơ đực: con cái đến kì giao phối
- gắt: gặt
- Xắt: giặt
- Lặt: thiến
- Khải: gãi
- Lể: Khêu, khều (lể gây: Khều gai)
- Bổ trần: ngã ngửa
- Mần đạ nư: Làm đã thèm
- Rớt: rơi
- Hụp: lặn
- Trồi: ngoi
- Trụt: xuống
- Ngước: đón (gánh hộ)
- Trụt mấn: tuốt váy. cởi váy
- Trụt cùn: tuột quần, cởi quần
* Bứt = Bẻ.
* Chưởi = Chửi.
* Ẻ = Ỉa.
* Đấy = Đái.
* Đút = Đốt.
* Đập (chắc) = Đánh (nhau).
* Dắc = Dắt.
* Gưởi = Gửi.
* Hun = Hôn.
* Mần = Làm.
* Nhởi = Chơi.
* Rầy = Xấu hổ.
* Vô = Vào.
Bạn đọc bổ sung:
- Toọc: uống (nói một cách mỉa mai)
- Dú chuối: ủ chuối cho chín
- Loọc: luộc
- Chung: giao phối
- Đòi tơ đực: con cái đến kì giao phối
- gắt: gặt
- Xắt: giặt
- Lặt: thiến
- Khải: gãi
- Lể: Khêu, khều (lể gây: Khều gai)
- Bổ trần: ngã ngửa
- Mần đạ nư: Làm đã thèm
- Rớt: rơi
- Hụp: lặn
- Trồi: ngoi
- Trụt: xuống
- Ngước: đón (gánh hộ)
- Trụt mấn: tuốt váy. cởi váy
- Trụt cùn: tuột quần, cởi quần
Tính từ:
* Cảy = Sưng.
* Ngái= Xa.
* Su = Sâu.
* Túi = Tối.
Bạn đọc bổ sung:
- Lớp tớp ~ Cầm đèn chạy trước ô tô
- Ngá: ngứa
- Láu: láo
- Gớm gang gớm ghỉnh: Ghê gớm.
- Thúi: thối
- Nậy: to
- Truột chac: hỏng việc
- Láu: láo
- Nhít: 1. Nhất. 2. Nhít cẳng: Kỳ cọ chân
* Ngái= Xa.
* Su = Sâu.
* Túi = Tối.
Bạn đọc bổ sung:
- Lớp tớp ~ Cầm đèn chạy trước ô tô
- Ngá: ngứa
- Láu: láo
- Gớm gang gớm ghỉnh: Ghê gớm.
- Thúi: thối
- Nậy: to
- Truột chac: hỏng việc
- Láu: láo
- Nhít: 1. Nhất. 2. Nhít cẳng: Kỳ cọ chân
MONG CÁC BẠN NGHỆ TĨNH BỔ SUNG THÊM VÀO VỐN PHƯƠNG NGỮ RẤT ĐÁNG BIẾT NÀY !
Bè bạn bổ sung thêm (chưa phân loại kịp):
*Bạn QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU:
Gốc toóc: gốc rạ
Chạc địu: dây cao su
Nạ: Lại thế nữa.
Láu táu; lấc cấc: Vội vàng kiểu hấp tấp
Tớp leo: Nói cắt ngang
Lẹo chắc: giao phối
Ngá: ngứa
Khái: gãi
(Tau ngá lưng, mi khái cho tau cấy = Tao ngứa lưng, máy gãi hộ cho tao với)
Nồi bù: Niêu đất
Bù rợ: bí đỏ
Bù gáo: bầu tròn (không phải loại bầu dài)
*Bạn HƯƠNG TÌNH YÊU:
Ẻ VÔ NỰA: KHÔNG CẦN NỮA
CÁI ĐỒ KHU MẤN: CÁI THỨ KHÔNG RA GÌ
CÁI ĐỒ QUẸT KHU: ( CÁI THỨ BỎ ĐI)
CON TRÂU NÓ TRÊN LÁ MÙNG: CON SÂU TRÊN LÁ MÔN
O NI DU AI: CÔ NÀY CON DÂU NHÀ AI?
MẦN RĂNG RỨA HẸ: LÀM SAO VẬY NHỈ
BÀ NỚ TO BỤNG: BÀ ẤY CÓ BẦU
CÁI TRỌT NÁC: CÁI CHỖ MÁNG NƯỚC ĐỔ XUỐNG
ĐI ĐẤY: ĐI ĐÁI
ĐI ĐỒỒNG : ĐẠI TIỆN
NHOỌC: MỆT
CÁI CHỦI: CÁI CHỔI
SÈM CÁI BÉNH: THÈM CÁI BÁNH
*Bạn QUÊ HƯƠNG YÊU DẤU:
Gốc toóc: gốc rạ
Chạc địu: dây cao su
Nạ: Lại thế nữa.
Láu táu; lấc cấc: Vội vàng kiểu hấp tấp
Tớp leo: Nói cắt ngang
Lẹo chắc: giao phối
Ngá: ngứa
Khái: gãi
(Tau ngá lưng, mi khái cho tau cấy = Tao ngứa lưng, máy gãi hộ cho tao với)
Nồi bù: Niêu đất
Bù rợ: bí đỏ
Bù gáo: bầu tròn (không phải loại bầu dài)
*Bạn HƯƠNG TÌNH YÊU:
Ẻ VÔ NỰA: KHÔNG CẦN NỮA
CÁI ĐỒ KHU MẤN: CÁI THỨ KHÔNG RA GÌ
CÁI ĐỒ QUẸT KHU: ( CÁI THỨ BỎ ĐI)
CON TRÂU NÓ TRÊN LÁ MÙNG: CON SÂU TRÊN LÁ MÔN
O NI DU AI: CÔ NÀY CON DÂU NHÀ AI?
MẦN RĂNG RỨA HẸ: LÀM SAO VẬY NHỈ
BÀ NỚ TO BỤNG: BÀ ẤY CÓ BẦU
CÁI TRỌT NÁC: CÁI CHỖ MÁNG NƯỚC ĐỔ XUỐNG
ĐI ĐẤY: ĐI ĐÁI
ĐI ĐỒỒNG : ĐẠI TIỆN
NHOỌC: MỆT
CÁI CHỦI: CÁI CHỔI
SÈM CÁI BÉNH: THÈM CÁI BÁNH
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Cảm ơn bạn đã góp ý! Chúng tôi sẽ khắc phục